XÂY NHÀ PHẦN THÔ

Để tìm được công ty xây dựng phần thô ngôi nhà như mong muốn không hề đơn giản, gia chủ cần đầu tư rất nhiều công sức để tìm hiểu, lựa chọn phong cách thiết kế sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng để nhà thầu dự toán các chi phí hợp lý, giai đoạn nào cũng đòi hỏi chúng ta phải nghiên cứu kỹ thông tin.

Hiểu được điều đó, Công ty Xây Dựng TKD đã tổng hợp tất cả các thông tin liên quan đến xây nhà phần thô như: Bảng báo giá xây nhà thô và nhân công hoàn thiện, cách tính diện tích xây dựng, những hạng mục xây thô và một số lưu ý quan trọng để Quý khách có thể tham khảo.

Vậy xây dựng phần thô nhà là gì?

Việc tìm những đơn vị xây dựng phần thô nhà uy tín không chỉ để cân đối nguồn tài chính hợp lý mà còn để so sánh và lựa chọn nhà thầu báo giá xây dựng nhà phần thô rõ ràng và uy tín.

Để đảm bảo chất lượng xây dựng, quá trình thi công xây dựng phần thô đóng vai trò rất quan trọng.

Tuân thủ các quy trình kỹ thuật và sử dụng vật liệu chất lượng cao là yếu tố cốt lõi trong việc xây dựng phần thô các công trình bền vững.

Thi công xây dựng phần thô là giai đoạn đầu tiên trong quá trình xây dựng một công trình, tập trung vào việc hoàn thiện kết cấu công trình và phần khung cơ bản.

Theo đó, thi công phần thô được cần phải được chú trọng trong quá trình xây dựng nhà để bảo bảo sự chắc chắn, an toàn.

Hiện nay thì xây dựng phần thô nhà gồm những hạng mục: Làm móng nhà, khung sườn, tường, sàn, mái và hệ thống điện nước cơ bản.

Quá trình xây nhà phần thô được thực hiện theo trình tự sau: Thiết kế kỹ thuật, lập kế hoạch thi công, chuẩn bị vật liệu – công cụ, triển khai thi công, kiểm tra và bàn giao.

Xây nhà phần thô là giai đoạn hết sức quan trọng bởi nó quyết định đến độ an toàn, chắc chắn của công trình.

Phần thô càng tốt, càng chuẩn, càng chính xác thì những phần thi công sau này càng thuận lợi như tiết kiệm thời gian và chi phí, hạn chế tối đa các ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng công trình.

Các hạng mục công việc trong xây dựng phần thô nhà

Công việc thi công phần thô gồm có: Thi công Móng, Phần Thân, tường, sàn, mái, hệ thống điện nước cơ bản.

Móng nhà

Móng nhà là phần kết cấu nằm dưới cùng của công trình, có nhiệm vụ chịu lực và truyền tải trọng của toàn bộ công trình xuống nền đất.

Một số loại móng nhà phổ biến hiện nay gồm có: Móng đơn, móng băng, móng bè, móng cọc.

Việc lựa chọn loại móng nào phù hợp cho công trình cần dựa trên nhiều yếu tố như tải trọng công trình, tính chất nền đất, điều kiện thi công… nên cần được tư vấn bởi kỹ sư kết cấu.

Các loại móng nhà phổ biến:

Loại móng Khái niệm Ưu điểm Nhược điểm
Móng đơn Là loại móng được đặt dưới chân cột, chịu tải trọng của cột và truyền tải trọng xuống nền đất. Móng đơn có thể có nhiều hình dạng như hình vuông, chữ nhật, hình tròn…
  • Thi công đơn giản, chi phí thấp.
  • Phù hợp với nhà có tải trọng nhỏ, nền đất tốt.
  • Khả năng chịu tải thấp.
  • Không phù hợp với nhà cao tầng hoặc nền đất yếu.
Móng băng Là loại móng được đặt dưới hàng cột hoặc tường chịu lực, có dạng dải dài liên tục. Móng băng có thể là móng băng 2 phương hoặc móng băng 1 phương
  • Khả năng chịu tải tốt hơn móng đơn.
  • Phù hợp với nhà có tải trọng trung bình, nền đất yếu hơn so với móng đơn.
  • Thi công phức tạp hơn móng đơn.
  • Chi phí cao hơn móng đơn.
Móng bè Là loại móng được đặt dưới toàn bộ diện tích công trình, có dạng một tấm bê tông cốt thép dày.
  • Khả năng chịu tải cao nhất trong các loại móng.
  • Phù hợp với mọi loại nền đất, kể cả nền đất yếu.
  • Thi công phức tạp nhất.
  • Chi phí cao nhất.
Móng cọc Là loại móng sử dụng cọc để truyền tải trọng của công trình xuống các lớp đất sâu hơn, có khả năng chịu tải rất cao. Móng cọc có thể là móng cọc đơn, móng cọc nhóm hoặc móng cọc bè.
  • Khả năng chịu tải cao.
  • Phù hợp với mọi loại nền đất, kể cả nền đất yếu.
  • Có thể thi công trong điều kiện địa chất phức tạp.
  • Thi công cần tính toán tải trọng và kết cấu chính xác.
  • Chi phí cao.

Các bước thi công móng cơ bản:

  • Chuẩn bị mặt bằng, vật liệu và nhân công.
  • Đào hố móng đúng kích thước và độ sâu được thiết kế. Loại bỏ lớp đất yếu, rải lớp cát hoặc đá dăm để làm nền móng.
  • Lắp đặt cốp pha theo đúng kích thước và hình dạng của móng. Cố định cốp pha chắc chắn để đảm bảo an toàn trong quá trình thi công.
  • Đổ bê tông vào cốp pha một cách cẩn thận, đảm bảo không bị rỗ tổ ong.
  • Tưới nước dưỡng ẩm cho bê tông móng trong 7-10 ngày đầu tiên. Che chắn bê tông móng để tránh ánh nắng trực tiếp và mưa gió.
  • Sau khi bê tông móng đã đạt cường độ yêu cầu, tiến hành tháo dỡ cốp pha.

Quá trình thi công, làm móng cần được thực hiện một cách cẩn thận và tuân thủ theo đúng kỹ thuật để đảm bảo chất lượng công trình.

Phần Thân 

Khung sườn là một hệ thống kết cấu bao gồm các dầm, cột và các thanh giằng được liên kết với nhau để tạo thành một khung chịu lực cho công trình.

Vật liệu làm khung sườn:

Phân loại khung sườn Đặc điểm Hướng dẫn thi công khung sườn
Hệ bê tông cốt thép Là vật liệu phổ biến nhất được sử dụng để thi công khung sườn. Bê tông cốt thép có khả năng chịu nén tốt nhưng khả năng chịu kéo yếu. Do đó, cần sử dụng thép để tăng cường khả năng chịu kéo cho khung sườn.
  • Thi công dầm, cột và các thanh giằng bằng bê tông cốt thép theo bản vẽ thiết kế.
  • Sử dụng cốp pha để định hình dầm, cột và các thanh giằng.
  • Đổ bê tông vào cốp pha và đầm rung để loại bỏ bọt khí.
  • Dưỡng hộ bê tông theo đúng quy trình.
Hệ Kết cấu thép Có khả năng chịu lực cao, cả chịu nén và chịu kéo.
  • Gia công các dầm, cột và các thanh giằng bằng thép theo bản vẽ thiết kế.
  • Lắp dựng các dầm, cột và các thanh giằng bằng bu lông hoặc hàn.
  • Sơn bảo vệ khung thép chống gỉ sét.
Hệ khung gỗ Có thể chịu lực tốt và có tính thẩm mỹ cao. Tuy nhiên, gỗ dễ bị mối mọt, nấm mốc và cần được xử lý bảo quản kỹ càng trước khi sử dụng.
  • Chọn gỗ có chất lượng tốt, không bị mối mọt và nấm mốc.
  • Gia công các dầm, cột và các thanh giằng bằng gỗ theo bản vẽ thiết kế.
  • Lắp dựng các dầm, cột và các thanh giằng bằng mộng hoặc bu lông.
  • Sơn hoặc đánh vecni bảo vệ khung gỗ.

Tường

Tường là một cấu trúc thẳng đứng, kiên cố được xây dựng bằng gạch, đá, bê tông hoặc các vật liệu khác.

Tường đóng vai trò quan trọng trong việc phân chia không gian, chịu lực, bảo vệ và tăng độ thẩm mỹ cho công trình.

Cách phân loại tường dựa vào vật liệu, kết cấu, vị trí

Phân loại Đặc điểm
Phân loại theo vật liệu
Tường gạch
  • Sử dụng gạch xây dựng.
  • Chi phí thi công thấp.
  • Chịu tải tốt.
  • Độ bền cao.
  • Chuẩn bị mặt bằng.
  • Lắp đặt cốp pha.
  • Xây từng hàng gạch.
  • Kiểm tra độ phẳng.
  • Điều chỉnh mạch vữa.
  • Hoàn thiện thi công.
Tường bê tông
  • Sử dụng bê tông tươi hoặc bê tông trộn sẵn.
  • Chi phí thi công cao.
  • Chịu tải tốt.
  • Khả năng chống thấm cao.
  • Chuẩn bị mặt bằng.
  • Lắp đặt cốp pha.
  • Thi công bê tông.
  • Dưỡng hộ bê tông.
  • Hoàn thiện thi công.
Tường nhẹ
  • Sử dụng các vật liệu nhẹ như thạch cao, xi măng sợi thủy tinh.
  • Chi phí thi công thấp.
  • Thi công nhanh chóng.
  • Khả năng cách âm, cách nhiệt tốt.
  • Chuẩn bị mặt bằng.
  • Lắp đặt khung xương.
  • Lắp đặt tấm vật liệu nhẹ.
  • Hoàn thiện thi công.
Phân loại theo kết cấu
Tường chịu lực
  • Chịu tải trọng chính của công trình.
  • Vị trí: tường ngoài, tường ngăn chính.
  • Sử dụng vật liệu có cường độ cao.
  • Thi công theo đúng kỹ thuật.
Tường ngăn
  • Chia nhỏ không gian trong công trình.
  • Vị trí: tường ngăn phòng.
  • Sử dụng vật liệu nhẹ hoặc gạch xây dựng.
  • Thi công đơn giản.
Phân loại theo vị trí
Tường ngoài
  • Tiếp xúc trực tiếp với môi trường bên ngoài.
  • Yêu cầu cao về khả năng chống thấm, chống dột
  • Sử dụng vật liệu có khả năng chống thấm tốt.
  • Thi công chống thấm kỹ lưỡng
Tường ngăn
  • Chia nhỏ không gian trong công trình.
  • Yêu cầu về khả năng chống thấm thấp hơn tường ngoài.
  • Sử dụng vật liệu thông thường.
  • Thi công chống thấm cơ bản.

Sàn 

Sàn là một phần quan trọng của công trình – dự án xây nhà phần thô, được sử dụng để tạo mặt phẳng cho người và đồ đạc di chuyển, đồng thời che chắn phần dưới của công trình.

Vật liệu lát sàn

Phân loại sàn theo vật liệu 
Sàn gạch men Là vật liệu phổ biến nhất được sử dụng để lát sàn. Gạch men có độ bền cao, dễ lau chùi và có nhiều mẫu mã đẹp mắt.
  • Trát phẳng nền sàn.
  • Lát gạch men theo đúng kỹ thuật.
  • Chà ron gạch men.
Sàn gỗ Gỗ có tính thẩm mỹ cao, tạo cảm giác ấm áp và sang trọng cho không gian. Tuy nhiên, gỗ có giá thành cao và cần được bảo quản kỹ càng.
  • Lắp đặt cốt nền bằng gỗ hoặc ván ép.
  • Lát sàn gỗ theo đúng kỹ thuật.
  • Sơn hoặc đánh vecni bảo vệ sàn gỗ.
Sàn nhựa Vật liệu có giá thành rẻ, dễ thi công và có nhiều mẫu mã đa dạng. Tuy nhiên, sàn nhựa có độ bền không cao bằng gạch men và gỗ.
  • Trát phẳng nền sàn.
  • Lắp đặt sàn nhựa theo đúng kỹ thuật.

Phần mái

Mái là phần trên cùng của căn nhà, có chức năng che chắn cho công trình khỏi tác động của thời tiết như mưa, nắng, gió…

Một số loại mái phổ biến hiện nay:

Loại mái Đặc điểm
Mái ngói Là loại mái sử dụng ngói đất nung hoặc ngói bê tông để lợp. Mái ngói có khả năng cách nhiệt tốt, chống thấm nước tốt và có độ bền cao.
  • Lắp đặt khung kèo gỗ hoặc thép.
  • Lợp ngói theo đúng kỹ thuật.
  • Làm máng và ống thoát nước.
Mái bê tông Là loại mái được đổ bê tông trực tiếp trên mái nhà. Mái bê tông có khả năng chống thấm nước tốt, chịu lực tốt và có độ bền cao.
  • Lắp đặt hệ thống cốt thép.
  • Đổ bê tông mái theo đúng kỹ thuật.
  • Chống thấm cho mái.
Mái tôn Là loại mái sử dụng tôn để lợp. Mái tôn có khả năng chống thấm nước tốt, nhẹ và dễ thi công.
  • Lắp đặt khung kèo thép.
  • Lợp tôn theo đúng kỹ thuật.
  • Làm máng và ống thoát nước.

Hệ thống điện, nước cơ bản

Hệ thống cơ điện cơ bản là hệ thống bao gồm các thiết bị điện và nước, được sử dụng để cung cấp điện năng và nước cho công trình. Hệ thống điện nước cơ bản trong hạng mục xây nhà phần thô bao gồm:

Điện

Thiết kế hệ thống điện Thi công hệ thống điện
  • Xác định nhu cầu sử dụng điện của công trình.
  • Lựa chọn loại dây điện, ổ cắm, công tắc phù hợp.
  • Thiết kế hệ thống chiếu sáng.
  • Thiết kế hệ thống chống sét.
  • Lắp đặt dây điện theo đúng kỹ thuật.
  • Lắp đặt ổ cắm, công tắc.
  • Lắp đặt hệ thống chiếu sáng.
  • Lắp đặt hệ thống chống sét.

Nước

Thiết kế hệ thống nước Thi công hệ thống nước
  • Xác định nhu cầu sử dụng nước của công trình.
  • Lựa chọn loại ống nước, phụ kiện phù hợp.
  • Thiết kế hệ thống cấp nước.
  • Thiết kế hệ thống thoát nước.
  • Lắp đặt ống nước theo đúng kỹ thuật.
  • Lắp đặt các thiết bị vệ sinh như bồn cầu, lavabo, vòi hoa sen,…
  • Lắp đặt hệ thống cấp nước.
  • Lắp đặt hệ thống thoát nước.

Cách tính diện tích xây dựng phần thô nhà 2025

  • Phần móng băng: Tính 50% – 70% diện tích đất.
  • Phần móng cọc: Tính 30% – 50% diện tích đất.
  • Tầng trệt: Tính 100% diện tích xây dựng tầng trệt.
  • Tầng, lầu 1, 2, 3…:Tính 100% diện tích tầng, lầu 1, 2, 3,…
  • Tầng mái bê tông cốt thép, sân thượng: Tính 50% diện tích xây dựng diện tích mái, sân thượng.
  • Mái tôn: Tính 30% diện tích xây dựng mái (Bao gồm tôn + xà gồ).
  • Mái xà gồ lợp ngói tính 50% diện tích xây dựng mái (Bao gồm ngói lợp + xà gồ).
  • Mái bê tông xà gồ lợp ngói tính 100% diện tích xây dựng mái (Bao gồm ngói lợp + xà gồ).
  • Phần diện tích có mái che: Tính 100% diện tích (mặt bằng trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái che).
  • Phần diện tích không có mái che, ngoại trừ sân trước và sân sau: tính 50% diện tích (sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT).
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 đến 1.3 m so với code vỉa hè: Tính 150% diện tích sàn tầng trệt.
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 đến 1.7 m so với code vỉa hè: Tính 170% diện tích sàn tầng trệt.
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 đến 2 m so với code vỉa hè: Tính 200% diện tích sàn tầng trệt.
  • Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0 m so với code vỉa hè: Tính 250% diện tích sàn tầng trệt.

Lưu ý:

  • Phần tính móng chưa bao gồm đổ bê tông cốt thép nền tầng trệt. Nếu chủ đầu tư yêu cầu tính bù giá 300.000 – 500.000 đ/m2 (sắt phi 6@200, 1 lớp, bê tông đá 1×2 M250 dày 6 – 8cm).
  • Đơn giá thi công phần thô chưa tính chi phí ép cọc.

Cách tính giá xây dựng phần thô nhà 2025

Để giúp quý khách hiểu rõ hơn cũng như dễ dàng dự trù chi phí xây dựng nhà hơn, hãy cùng tham khảo ví dụ mà xây dựng Hưng Phú Thịnh về “Chi phí xây dựng phần thô nhà phố 3 tầng 4mx18m”.

Khách hàng có một miếng đất diện tích 4mx18m, xây dựng 1 trệt, 2 lầu, sân trước chừa 3m, ban công các lầu 1,2m, thi công móng cọc, mái đổ bê tông.

Ví dụ như đơn giá xây nhà phần thô tại thời điểm hiện tại nếu mặt bằng thi công thuận lợi là 3,200,000đ/m2 thì cách tính diện tích và chi phí là:

  • Phần cọc: Tùy khu vực phải khảo sát mới có báo giá chính xác.
  • Phần móng: 72m2 x 50% = 36m2 x 3,200,000đ/m2 = 115,200,000đ.
  • Tầng trệt: 60m2 x 100% = 60m2 x 3,200,000đ/m2 = 192,000,000đ.
  • Phần sân trước: 12m2 x 50% = 6m2 x 3,200,000đ/m2 = 19,200,000.
  • Lầu 1: 64.8m2 x 100% = 64.8m2 x 3,200,000đ/m2 = 207,360,000đ.
  • Lầu 2: 64.8m2 x 100% = 64.8m2 x 3,200,000đ/m2 = 207,360,000đ.
  • Phần mái: 64.8m2 x 50% = 32.4m2 x 3,200,000đ/m2 = 103,680,000đ.

--> Vậy chi phí ước lượng cho xây nhà phố phần thô, nhân công hoàn thiện 3 tầng 4mx18m là: 844,800,000đ (Tám trăm bốn bốn triệu tám trăm ngàn đồng).

Trên đây là cách tính chi phí xây dựng phần thô cho một ngôi nhà cơ bản, Quý khách hàng có thể áp dụng để dự toán chi phí cho ngôi nhà của mình.

Tuy nhiên thì có một số yếu tố ảnh hưởng đến chi phí trên ví dụ diện tích nhỏ, đường hẻm nhỏ, mặt bằng khó thi công cần tư vấn và báo giá cụ thể hơn.

Quý khách hàng liên hệ tới Hotline: Hotline: 0918.660.506 hoặc 0963.007.808 để được tư vấn và báo giá chính xác nhất!

Lưu ý khi thi công, bảng báo giá xây dựng phần thô 2025

Xây dựng phần thô quyết định trực tiếp đến chất lượng công trình, cho nên việc lựa chọn một công ty xây dựng uy tín, chuyên nghiệp để đảm bảo ngôi nhà được xây dựng chắc chắn và đẹp.

Ngoài ra thì các đơn vị này cũng lên dự toán các chi phí xây dựng phần thô bao gồm vật liệu, đơn giá thi công để như hạn chế tối đa việc phát sinh các chi phí.

Quy mô công trình nào được áp dụng đơn giá trên theo m2?

  • Công trình có diện tích xây dựng từ 50m2 trở lên.
  • Công trình có tổng diện tích từ 200m2 trở lên (Tổng diện tích sàn xây dựng).
  • Công trình có đường hẻm từ 5m (xe tải 5m3 ra vào được).
  • Mặt bằng tập kết vật tư thuận lợi.

Khi nào nên liên hệ trực tiếp nhà thầu để lên dự toán chi tiết?

  • Công trình diện tích xây dựng một sàn nhỏ hơn 50m2.
  • Có tổng diện tích xây dựng nhỏ hơn 200m2 (Tổng diện tích sàn xây dựng).
  • Có đường hẻm nhỏ hơn 5m (xe 5m3 không ra vào được).
  • Mặt bằng tập kết vật tư không thuận lợi.

Đơn giá xây dựng phần thô nhà khi nào thay đổi?

  • Diện tích xây dựng nhỏ.
  • Tổng diện tích nhỏ.
  • Đường vào công trình nhỏ hơn 5m.
  • Điều kiện thi công khó khăn.
  • Dạng công trình (Nhà phố, biệt thự hiện đại, biệt thự cổ điển).

Quy định thi công xây nhà phần thô theo luật

Cần tuân thủ các quy định pháp luật, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình chất lượng trong quá trình thi công phần thô để đảm bảo chất lượng, tính hợp pháp của công trình.

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13

  • Quy định về các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng, quyền và nghĩa vụ của các chủ thể.
  • Quy định về quản lý nhà nước về hoạt động xây dựng.
  • Quy định về hồ sơ, thủ tục hành chính trong hoạt động xây dựng.

Nghị định số 15/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Xây dựng:

  • Quy định chi tiết về hồ sơ, thủ tục cấp phép xây dựng.
  • Quy định chi tiết về quản lý chất lượng công trình.
  • Quy định chi tiết về an toàn lao động trong xây dựng.

Thông tư số 02/2016/TT-BXD hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP:

  • Hướng dẫn chi tiết về việc lập hồ sơ, thủ tục cấp phép xây dựng.
  • Hướng dẫn chi tiết về việc kiểm tra chất lượng công trình.
  • Hướng dẫn chi tiết về việc đảm bảo an toàn lao động trong xây dựng.

Thời gian thi công xây dựng nhà phần thô là bao lâu?

Loại công trình Thời gian thi công phần thô
Công trình 2 – 3 tầng, hẻm lớn hơn 5m 2.5 – 3 tháng.
Công trình 3 – 4 tầng, hẻm lớn hơn 5m 3.5 – 4 tháng.
Công trình 4 – 5 tầng, hẻm lớn hơn 5m 4 – 5 tháng.
-> Những trường hợp khác quý khách hàng nên liên hệ với chúng tôi để nắm bắt chính xác thời gian thi công.

Lưu ý: Thời gian thi công còn phụ thuộc vào điều kiện thi công thực tế.

Trong trường hợp nếu quý khách muốn cắt giảm thời gian thi công xuống sớm hơn dự kiến thì phải trao đổi rõ yêu cầu để tiến tới bàn bạc cũng như thúc đẩy quá trình thi công để hoàn thành đúng thời gian mong muốn.

3 tiêu chuẩn ngành xây dựng khi xây nhà phần thô

Thi công phần thô tại Việt Nam cần tuân theo nhiều tiêu chuẩn khác nhau nhằm đảm bảo chất lượng, an toàn và độ bền cho công trình. Dưới đây là một số tiêu chuẩn quan trọng nhất:

1. Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam (TCVN)

  • TCVN 4453:2019: Quy chuẩn xây dựng công trình dân dụng – Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép quy định các yêu cầu về vật liệu, thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với kết cấu bê tông và bê tông cốt thép trong công trình dân dụng.
  • TCVN 5038:2007: Quy chuẩn xây dựng công trình xây gạch: Quy định các yêu cầu về vật liệu, thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với công trình xây gạch.
  • TCVN 9125:2005: Quy chuẩn xây dựng công trình thép: Quy định các yêu cầu về vật liệu, thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với công trình thép.
  • TCVN 9377:2012: Quy chuẩn xây dựng móng và nền móng: Quy định các yêu cầu về điều tra địa chất công trình, thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với móng và nền móng công trình.
  • TCVN 9979:2015: Quy chuẩn xây dựng mái và lớp phủ mái: Quy định các yêu cầu về vật liệu, thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với mái và lớp phủ mái công trình.

2. Tiêu chuẩn địa phương

Ngoài các tiêu chuẩn quốc gia, một số địa phương cũng có thể ban hành các tiêu chuẩn riêng về thi công phần thô phù hợp với điều kiện địa phương.

Ví dụ, tại Thành phố Hồ Chí Minh, có Quy chuẩn xây dựng khu vực Thành phố Hồ Chí Minh (QCVN TP.HCM) quy định các yêu cầu về thi công phần thô cho các công trình trong địa bàn thành phố.

3. Tiêu chuẩn của chủ đầu tư

Chủ đầu tư cũng có thể ban hành các tiêu chuẩn riêng về thi công phần thô cho công trình của mình.

Các tiêu chuẩn này có thể dựa trên các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn địa phương hoặc các yêu cầu cụ thể của chủ đầu tư.

Để đảm bảo chất lượng, an toàn và độ bền cho công trình, thi công phần thô cần đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Móng công trình: Móng công trình phải được thiết kế và thi công theo đúng tải trọng của công trình, đảm bảo khả năng chịu lực và chống lún.
  • Bê tông: Bê tông phải được trộn và đổ theo đúng tỷ lệ và quy trình, đảm bảo cường độ và độ bền.
  • Thép: Thép phải có đúng mác, đảm bảo chất lượng và được hàn theo đúng kỹ thuật.
  • Xây gạch: Gạch phải được xây đúng cách, đảm bảo độ bền và tính thẩm mỹ.
  • Mái nhà: Mái nhà phải được thiết kế và thi công theo đúng kỹ thuật, đảm bảo khả năng chống thấm, chống dột và chịu lực.

Bảng báo giá xây dựng phần thô tại Hưng Phú Thịnh

Bảng giá xây dựng phần thô được chúng tôi cung cấp dưới đây, hy vọng phần nào đó sẽ giúp Quý khách hàng có thể ước lượng được chi phí xây nhà phần thô của mình một cách dễ dàng và nhanh chóng.

Bảng giá được chia làm 4 hạng mục công trình cơ bản:

BẢNG GIÁ XÂY DỰNG PHẦN THÔ (NĂM 2025)

Loại công trình Đơn giá (VNĐ/m²)
Nhà phố tiêu chuẩn (≤3 tầng) 3.400.000 – 3.800.000 VNĐ/m²
Nhà phố cao cấp (≥4 tầng) 3.700.000 – 4.200.000 VNĐ/m²
Biệt thự, villa 4.000.000 – 5.000.000 VNĐ/m²
Nhà xưởng, kho 2.800.000 – 3.500.000 VNĐ/m²

Lưu ý:
✅ Giá trên áp dụng cho diện tích xây dựng từ 200m² trở lên.
✅ Chưa bao gồm hoàn thiện nội thất, sơn nước, cửa, thiết bị vệ sinh.
✅ Đã bao gồm nhân công hoàn thiện cơ bản.

Ngoài bảng báo giá xây dựng phần thô được TKD đưa ra để tham khảo ở trên thì tùy thuộc vào yêu cầu về thiết kế, diện tích và vị trí thi công ngôi nhà.

Kiến trúc sư của chúng tôi sẽ làm việc trực tiếp với gia chủ để đưa ra giá thi công phần thô chính xác và hợp lý cho khách hàng.

  • Về gói vật tư xây nhà phần thô: Khách hàng có thể thay đổi theo ý muốn của mình, đồng thời chúng tôi sẽ có người trực tiếp tư vấn để giúp khách hàng có thể đưa ra phương án tốt nhất.
  • Đơn giá xây dựng nhà phần thô phụ thuộc vào diện tích xây dựng, mẫu thiết kế, vị trí thi công và thời điểm xây dựng.

TKD – Công ty xây nhà phần thô tại HCM, chúng tôi cam kết trong quá trình thi công nếu có bất kỳ hư hỏng do lỗi thi công gây ra, công ty chúng tôi sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm sửa chữa và bồi thường.

Lưu ý: Trên đây là báo giá chung còn nếu bạn muốn chi tiết về đơn giá xây nhà thô áp dụng cho từng công trình cụ thể hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn nhanh nhất và chính xác nhất.

Quy trình thi công xây nhà phần thô

Là một trong những đơn vị thi công các công trình biệt thự, nhà phố,…Chúng tôi Công ty xây dựng TKD xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới quý khách hàng đã tin tưởng hợp tác cũng như đồng hành cùng công ty trong thời gian qua.

Chúng tôi luôn tuân thủ quy trình rõ ràng, chuẩn mực khi làm việc với khách hàng, cụ thể:

  • QUY TRÌNH XÂY DỰNG NHÀ PHỐ

    1. Gặp gỡ khách hàng – Đặt nền móng cho ý tưởng & ký hợp đồng thi công

    Mục tiêu: Hiểu rõ nhu cầu, phong cách, ngân sách của khách hàng và cam kết thực hiện dự án.
    Hoạt động:

    • Kiến trúc sư và chủ nhà trao đổi về mong muốn thiết kế.
    • Thống nhất ý tưởng, phong cách kiến trúc (hiện đại, tân cổ điển, tối giản…).
    • Dự trù ngân sách, thời gian thi công.
    • Ký hợp đồng thi công: Quy định rõ chi phí, tiến độ, trách nhiệm của hai bên.

    2. Xin phép xây dựng – Chìa khóa hợp pháp để khởi công

    Mục tiêu: Đảm bảo công trình hợp lệ trước khi xây dựng.
    Hoạt động:

    • Chuẩn bị hồ sơ xin phép xây dựng (bản vẽ, giấy tờ pháp lý).
    • Nộp hồ sơ lên cơ quan quản lý đô thị.
    • Nhận giấy phép xây dựng và thông báo đến khách hàng.

    3. Thiết kế bản vẽ – Từ ý tưởng thành hình ảnh

    Mục tiêu: Xây dựng bản vẽ chi tiết giúp khách hàng hình dung ngôi nhà tương lai.
    Hoạt động:

    • Phác thảo bản vẽ 2D mặt bằng, bố trí không gian.
    • Dựng mô hình 3D giúp khách hàng dễ dàng hình dung.
    • Hoàn thiện bản vẽ kỹ thuật: kết cấu, điện nước, nội thất.

    4. Chuẩn bị mặt bằng & làm móng – Đặt nền tảng vững chắc

    Mục tiêu: Tạo nền móng kiên cố, đảm bảo tuổi thọ công trình.
    Hoạt động:

    • Dọn dẹp mặt bằng, san lấp đất, đo đạc diện tích chính xác.
    • Đào móng, đổ bê tông lót, gia cố cốt thép.
    • Đổ bê tông móng và đợi kết cấu ổn định.

    5. Thi công phần thô – Khung xương của ngôi nhà

    Mục tiêu: Xây dựng kết cấu vững chắc, đảm bảo độ bền.
    Hoạt động:

    • Dựng cột, dầm, sàn bằng bê tông cốt thép.
    • Xây tường gạch, bố trí hệ thống điện nước âm tường.
    • Lắp đặt khung cửa, ban công, cầu thang.

    6. Hoàn thiện công trình – “Trang điểm” cho ngôi nhà

    Mục tiêu: Biến công trình thô thành không gian sống hoàn thiện.
    Hoạt động:

    • Tô trát tường, sơn nước, lát gạch nền.
    • Lắp đặt hệ thống đèn, cửa, cầu thang, lan can.
    • Thiết kế nội thất, sắp xếp tủ, kệ, bàn ghế (nếu có).

    7. Bàn giao nhà – Khoảnh khắc mong chờ nhất!

    Mục tiêu: Đưa ngôi nhà hoàn thiện đến tay khách hàng.
    Hoạt động:

    • Kiểm tra lần cuối toàn bộ công trình.
    • Hướng dẫn khách hàng sử dụng các hệ thống trong nhà.
    • Ký biên bản bàn giao – chính thức hoàn thành dự án.

Cam kết của TKD khi xây nhà phần thô

Dù là xây nhà phần thô, hay xây nhà trọn gói thì TKD đều đảm bảo những tiêu chí về chất lượng, thẩm mỹ, cam kết uy tín cùng mức giá phù hợp, mong muốn làm hài lòng quý khách hàng.

Sau đây là 10 điều cam kết khi khách hàng lựa chọn chúng tôi làm đơn vị thi công, báo giá xây dựng phần thô.

  • 1️⃣ Tư vấn tận tâm, thiết kế miễn phí
    Đội ngũ chuyên gia tư vấn nhiệt tình, giúp khách hàng tối ưu công năng và chi phí.

    2️⃣ Báo giá minh bạch, không phát sinh
    Cam kết báo giá rõ ràng, trung thực, không chi phí ẩn, không phát sinh ngoài hợp đồng.

    3️⃣ Giấy phép xây dựng & pháp lý đầy đủ
    Hỗ trợ khách hàng trong quá trình xin phép xây dựng, đảm bảo đúng quy định pháp luật.

    4️⃣ Vật liệu đúng chuẩn, đúng cam kết
    Sử dụng vật liệu chính hãng, chất lượng cao, đúng như hợp đồng.

    5️⃣ Thi công đúng tiến độ, bàn giao đúng hẹn
    Đảm bảo hoàn thành theo thời gian cam kết, hạn chế tối đa chậm trễ ảnh hưởng đến khách hàng.

    6️⃣ Đội ngũ thợ lành nghề, giám sát chuyên nghiệp
    Công nhân nhiều năm kinh nghiệm, giám sát chặt chẽ từng hạng mục, đảm bảo chất lượng.

    7️⃣ Bảo hành dài hạn, hỗ trợ sau xây dựng
    Chính sách bảo hành rõ ràng, sẵn sàng hỗ trợ khách hàng sau khi bàn giao.

    8️⃣ An toàn lao động tuyệt đối
    Tuân thủ quy trình an toàn lao động, bảo vệ con người và tài sản trong suốt quá trình thi công.

    9️⃣ Ứng dụng công nghệ & kỹ thuật tiên tiến
    Sử dụng công nghệ hiện đại giúp tăng độ bền, tối ưu chi phí và rút ngắn thời gian thi công.

    Khách hàng hài lòng 100%
    Uy tín, chuyên nghiệp, trách nhiệm – Đảm bảo mang đến ngôi nhà hoàn hảo cho khách hàng!

Với tất cả những thông tin trên về báo giá xây dựng phần thô trên hy vọng sẽ giúp quý khách hàng hiểu và hình dung được những gì mình cần chuẩn bị trước khi kiến tạo ngôi nhà tương lai và phù hợp với tài chính của gia đình mình.

Đối với dịch vụ xây nhà phần thô của chúng tôi, khi bạn không hài lòng về bất cứ một hạng mục nào chúng tôi sẽ sửa chữa hạng mục đó và chịu toàn bộ chi phí phát sinh.

Nếu bạn đang tìm đơn vị để thi công phần thô nhà ở hoặc thi công trọn gói, ừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline: 0918.660.506 hoặc 0963.007.808 để được tư vấn miễn phí và báo giá tốt nhất.

Trong trường hợp bạn không có đủ thời gian cho các công thức chúng tôi cung cấp trong bài viết, hãy liên hệ để chúng tôi thay bạn tính toán và chủ động báo giá chi tiết cho bạn.

Là một đơn vị thi công – được xây dựng lâu năm và có uy tín trong lĩnh vực xây nhà trọn gói và xây dựng phần thô, TKD luôn mang đến cho Quý khách hàng những công trình chất lượng, có giá trị thẩm mỹ cao với chi phí tối ưu.

Mẫu thiết kế liên quan

Các Mẫu thiết kế liên quan khác của TKD

Tham khảo biệt thự 2 tầng 12x15m mái nhật tiện nghi

Mẫu biệt thự 2 tầng 12x15m mái nhật được thiết kế có không gian ngoại thất [...]

Khám phá biệt thự 2 tầng mái thái 100m2 tiện nghi

Mẫu biệt thự 2 tầng mái thái 100m2 được thiết kế và bố trí các [...]

Mẫu biệt thự tân cổ điển 2 tầng 1 tỷ sang trọng tiện nghi

Mẫu biệt thự tân cổ điển 2 tầng 1 tỷ hội tụ nét đẹp tinh tế [...]

Mẫu biệt thự 2 tầng hiện đại mái bằng tiện nghi

Mẫu biệt thự 2 tầng hiện đại mái bằng được tạo dựng bởi các khối vuông độc [...]

Mẫu biệt thự tân cổ điển 3 tầng 8.5x12m sang trọng

Thiết kế biệt thự tân cổ điển 3 tầng 8.5x12m của hungphuthinh.vn tái hiện hoàn hảo tinh hoa [...]

Mẫu biệt thự hiện đại 3 tầng 2 mặt tiền mái bằng

Mẫu biệt thự hiện đại 3 tầng 2 mặt tiền tạo được cảm quan sâu sắc [...]

Mẫu biệt thự 2 tầng hiện đại 100m2 mái nhật

Mẫu biệt thự 2 tầng hiện đại 100m2 với thiết kế hình khối vững chắc, phóng khoáng, [...]

Mẫu thiết kế biệt thự vườn cấp 4 10*20m Tân cổ điển

Biệt thự nhà vườn tân cổ điển là mô hình biệt thự kết hợp giữa [...]

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *